Thiếu phương pháp thì người tài cũng có lỗi. Có phương pháp thì người bình thường cũng làm được đều phi thường "

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Kế hoạch Tổ 1-2-3

Cập nhật lúc : 15:55 09/12/2024  

Kế hoạch năm 2024-2025

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐIỀN LỘC           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      TỔ CHUYÊN MÔN 1-2&3                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       
   
     
 

            Số:   /BC-TCM                                             Điền Lộc, ngày 18 tháng 9 năm 2024

 

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2023 - 2024

VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 - 2025

 

PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM HỌC 2023 – 2024

A.Đặc điểm tình hình triển khai nhiệm vụ trong năm học 2023-2024

I. Thuận lợi:

      - Hoạt động của Tổ được sự quan tâm, giúp đỡ tạo mọi điều kiện của BGH nhà trường và sự hỗ trợ  của các ban ngành đoàn thể trong nhà trường, hội cha mẹ học sinh.

       - Đội  ngũ giáo viên trong tổ đoàn kết, nhiệt tình, cầu tiến, có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ đào tạo đạt và vượt chuẩn quy định, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.

       - Bên cạnh đó sự quan tâm, tạo điều kiện đối với những em HS có hoàn cảnh khó khăn, HS khuyết tật cũng nhận được sự hỗ trợ kịp thời của nhà nước, của các tổ chức nên các em được yên tâm học hành.

 II. Khó khăn:

       - Do trường có 2 cơ sở cách xa nhau nên phân bố sĩ số các lớp không đồng đều. Ở cơ sở Mĩ Hòa, Tân Hội số lượng HS ít. Trong khi đó, số lượng HS ở cơ sở chính trên 30 em/1 lớp nên việc tham gia các hoạt động phong trào khó khăn. Việc dự giờ thăm lớp ở cơ sở 2 của tổ trưởng và tổ phó còn hạn chế do điều kiện khách quan về mặc thời gian.

       - Năm học 2024 – 2025 số lượng học sinh của các lớp ở cơ sở 1 rất đông nên việc quán xuyến các em trong các hoạt động gặp nhiều khó khăn.

B. Kết quả thực hiện nhiệm vụ.

I. Công tác huy động và duy trì số lượng.

         -  Số học sinh huy động theo kế hoạch  

         +Khối 1 đầu năm: 84 em;        ;  Cuối năm :  83 em   ( giảm 1 em )

         +Khối 2 đầu năm: 76 em;        ;  Cuối năm : 75 em   ( giảm 1 em )

         +Khối 3 đầu năm: 80 em         ;  Cuối năm :  81 em   ( tăng 1 em  )

II. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục.

1. Về kiến thức, kỹ năng: Học sinh luôn tích cực phát huy học tập tốt, các em đã nắm chắc kiến thức cơ bản của từng lớp theo yêu cầu chuẩn kiến thức kỹ năng.

   *Kết quả cụ thể về các môn học qua từng khối như sau

 BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024

KHỐI 1

 

 

Môn

Tổng số

Đánh giá các môn học

HOÀN THÀNH TỐT

HOÀN THÀNH

CHƯA HOÀN THÀNH

SL

TL

SL

TL

SL

TL

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiếng Việt

 

83

54

65.1

27

32.5

2

2.4

Toán

 

83

55

66.3

25

30.1

3

3.6

TNXH

 

83

53

63.9

30

36.1

   

Ngoại ngữ

 

83

61

73.5

21

25.3

1

1.2

Đạo đức

 

83

55

66.3

28

33.7

   

Âm nhạc

 

      83

53

63.9

30

36.1

   

Mỹ thuật

 

83

59

71.1

24

28.9

   

HĐTN

 

83

52

62.7

31

37.3

   

Thể chất

 

83

72

86.7

11

13.3

   

 

 

BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024

 KHỐI 2

 

Môn

Tổng số

Đánh giá các môn học

HOÀN THÀNH TỐT

HOÀN THÀNH

CHƯA HOÀN THÀNH

SL

TL

SL

TL

SL

TL

Tiếng Việt

 

75

 

38

50.7

 

36

48

 

1

1.3

Toán

 

75

 

49

65.3

 

25

33.3

 

1

1.3

TNXH

 

75

 

48

64

 

27

36

   

Ngoại ngữ

 

75

 

56

74.7

 

18

24

 

1

1.3

Đạo đức

 

75

 

47

62.7

 

28

37.3

   

Âm nhạc

 

75

 

47

62.7

 

28

 

37.3

   

Mỹ thuật

 

75

 

45

60

 

30

40

   

HĐTN

 

75

 

48

64

 

27

36

   

Thể chất

 

75

 

68

90.7

 

6

8

1

1.3

 

BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024

KHỐI 3

Môn

Tổng số

Đánh giá các môn học

HOÀN THÀNH TỐT

HOÀN THÀNH

CHƯA HOÀN THÀNH

SL

TL

SL

TL

SL

TL

Tiếng Việt

81

50

61.7

30

37

1

1.2

Toán

 

81

57

70.4

23

28.4

1

1.2

TNXH

 

81

51

63

30

37

   

Ngoại ngữ

 

81

53

65.4

28

34.6

   

Đạo đức

 

81

56

69.1

25

30.9

   

Tin học

 

81

48

59.3

33

 

40.7

 

 

Công nghệ

 

81

47

58

34

 

42

 

 

Âm nhạc

 

81

53

65.4

28

34.6

   

Mỹ thuật

 

81

51

63

30

37

   

HĐTN

 

81

52

64.2

29

 

35.8

   

Thể chất

 

81

63

77.8

18

22.2

   

2. Về phẩm chất:

          - Học sinh luôn chấp hành và thực hiện đầy đủ nội quy, quy định của nhà trường đề ra: chăm ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. Thực hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy.

          - Kết quả: 100% học sinh đã thực hiện đầy đủ  các nhiệm vụ của người học sinh.

3. Chất lượng mũi nhọn:

          - Tổ đã phát hiện và  bồi dưỡng những em có năng khiếu viết chữ đẹp để rèn theo.

- Phong trào vở sạch chữ đẹp được duy trì .

         * Kết quả:

         + Đạt vở sạch chữ đẹp cấp trường: Lớp 1/1; 1/2; 1/3; 1/4;  2/1; 2/2;  3/1; 3/2.

         * Tồn tại : có 2 lớp chưa đạt (  2/3; 3/3 )

         + Chọn 6 em tham gia thi  viết chữ đẹp cấp huyện đạt kết quả cao

  4. Nhận xét năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 

         - Thực hiện tốt phong trào thi đua “ Dạy tốt – Học tốt” lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn trong năm học theo kế hoạch chung nhà trường.

        +  Đầu tư nâng cao chất lượng giảng dạy qua từng tiết dạy.

        + Thường xuyên nhận xét, chữa bài HS nghiêm túc, đánh giá, nhận xét học sinh chính xác.

        -  Công tác kiểm tra GV:

        + Kiểm tra hoạt động dạy học 2 giáo viên.  Xếp loại tốt: cô Nguyễn Thị Mai ; Xếp loại khá thầy Hồ Quốc Thiện .

        + Triến khai được 3 chuyên đề:

          Chuyên đề khối 1:  Một số biện pháp nâng cao chất lượng  dạy so sánh các số có hai chữ số theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1.. (Cô Cơ thực hiện )

          Chuyên đề khối 2: Nâng cao chất lượng dạy số học môn Toán 2.. ( Cô Cúc thực hiện)

          Chuyên đề khối 3: Một số giải pháp giúp học sinh lớp 3 viết đúng chính tả. ( Cô Cúc thực hiện )

     +  Kiểm tra hồ sơ cá nhân của giáo viên 2 lần/HK và có xếp loại.

     + Xếp loại hồ sơ cá nhân, đánh giá cuối học kì II của giáo viên:  36  hồ sơ  xếp loại Tốt

     - Xếp loại hồ sơ cá nhân GV trong năm học cụ thể như sau:

 

TT

 

Họ và tên giáo viên

  

Xếp loại lần 1

  

Xếp loại lần 2

  

Xếp loại lần 3

  

Xếp loại lần 4

01

Nguyễn Thị Cơ

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

02

Trần Thị Kim Lang

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

03

Nguyễn Thị Mai

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

04

Lê Vĩnh Phú

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

05

Lê Thị Kiều Na

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

06

Đặng Thị Cúc

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

07

Hồ  Quốc Thục

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

08

Văn Công Trai

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

09

Hồ Quốc Thiện

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

 

        + Thường xuyên thăm lớp dự giờ đồng nghiệp rút kinh nghiệm.

        + Qua thao giảng các giáo viên trong tổ đúc rút nhiều kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau.

        Kết quả: - Thao giảng: 19 tiết và  xếp loại Tốt: 18; loại khá: 1.

                       - Dự giờ: toàn tổ có 135 tiết.

        - UDCNTT & dạy theo học liệu chương trình lớp 1-2&3 toàn khối có 4599

  5. Việc quản lí hồ sơ:

        - Các giáo viên trong tổ có đủ hồ sơ quy định.

        - Đủ hồ sơ của tổ chuyên môn, các hồ sơ của tổ được lưu giữ và cập nhật đầy đủ.

  6. Các công tác khác:

        a.Giáo viên:

        - Hầu hết các giáo viên trong tổ tham gia tốt các phong trào do công đoàn và các đoàn thể nhà trường phát động.

        - Tham gia nhiệt tình các đợt ủng hộ do công đoàn cấp trên phát động: Quỹ vì người nghèo, hiến máu nhân đạo, Đền ơn đáp nghĩa…

        b. Học sinh:

      - Tham gia tập luyện Ngày Hội vui khỏe, tiến bước lên Đoàn

7. Công tác hoạt động ngoài giờ:

        - Đã tổ chức lồng ghép đầy đủ các nội dung tuyên truyền giáo dục đến học sinh qua các buổi chào cờ đầu tuần và các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp.

       - Cùng với nhà trường tổ chức tốt Hoạt động ngoại khóa môn Tiếng Anh khối 1-2&3

       - Tích cực quyên góp quỹ Hội CTĐ, quỹ heo đất và các loại quỹ nhân đạo nhằm giúp đỡ, hỗ trợ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không may mắn.

C/ Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân:

I. Tồn tại:

           Qua một năm thực hiện nhiệm vụ dạy và học, vẫn còn tồn tại những hạn chế sau:

1. Công tác quản lý:

           - Công tác quản lý chỉ đạo của tổ vẫn còn thiếu chặt chẽ, thiếu thường xuyên trong việc kiểm tra đôn đốc hoạt động dạy -học.

2. Chất lượng đội ngũ:

           - Một số GV chưa tích cực trong việc học tập nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học đặc biệt là ứng dụng công nghệ, sử dụng PPBTNB và lấy học sinh làm trung tâm chưa thường xuyên vào quá trình dạy học.

          - Phát huy năng lực cho học sinh về mọi mặt chưa cao

3. Chất lượng giáo dục:

           - Tỷ lệ học sinh chậm về năng lực vẫn còn , kỹ năng đọc, viết và tính toán của một số học sinh còn hạn chế.

           + Khối 1: 2 em

           + Khối 2: 1 em

           + Khối 3: 1 em

           - Qua khảo sát rèn luyện thi lại lần 2 có 3 em lưu ban: 2 em khối 1; 1 em khối 2; 1 em khối 3

           - Nhiều học sinh chữ viết chưa đúng mẫu, chưa đạt yêu cầu.

II. Nguyên nhân:

          1. Nhiệm vụ triển khai quản lý chỉ đạo, kiểm tra thực hiện kế hoạch của tổ trưởng thiếu thường xuyên do khách quan vì thời gian còn hạn chế.

          2. Một số giáo viên chưa phát huy hết trách nhiệm (như chưa tích cực trong rèn luyện học sinh yếu, liên hệ với PHHS để phối hợp giáo dục ...)

          3. Một số HS do trí tuệ phát triển còn chậm, ngôn ngữ chưa rõ. Dẫn đến khối 1 cuối  năm có 1 em lưu ban; khối 2 có 2 em.

          4. Một số PHHS chưa thực sự quan tâm đến điều kiện học tập của con em.

 

PHẦN THỨ HAI

PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 -2025

 I. Đặc điểm tình hình :

            Căn cứ hướng dẫn số 395/PGD&ĐT, ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Phòng Giáo dục & Đào tạo Phong Điền  về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 cấp tiểu học;

           Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2024 -2025 về thực hiện kế hoạch của nhà trường ; tổ 1-2&3 đã xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2024 -2025 như sau:

1. Đặc điểm chung của tổ:

a.Đội ngũ giáo viên :

         Tổ cos 9 giáo viên làm công tác giảng dạy và chủ nhiệm lớp ( trong đó có 1 GV kiêm nhiệm tổ trưởng và 1 GV kiêm nhiệm tổ phó).

       * Trình độ đào tạo:

         - Đại học     :  03

         - Cao đẳng  :  06

         * Đảng viên:  01

         * Đoàn viên:  0    

         Được phân công chuyên môn như sau:

TT

Họ và tên

Nữ

TĐCM

Nhiệm vụ được phân công

Ghi chú

1

Nguyễn Thị Cơ

x

CĐSP

CN - Dạy lớp 1/1

TTCM

2

Nguyễn  Thị Mai

x

CĐSP

CN - Dạy lớp 1/2

 

3

NguyễnThị Diễm Hạnh

x

ĐHSP

CN - Dạy lớp 1/3

 

4

Nguyễn  Thị Bích Chi

x

ĐHSP

CN - Dạy lớp 2/1

 

5

Hoàng Thị Minh Tâm

 

CĐSP

CN - Dạy lớp 2/2

 

6

Hồ Quốc Thục

x

CĐSP

CN - Dạy lớp 2/3

 

7

Đặng Thị Cúc

x

ĐHSP

CN - Dạy lớp 3/1

TPCM

8

Lê Vĩnh Phú

 

CĐSP

CN - Dạy lớp 3/2

 

9

Hồ Quốc Thiện

ĐHSP

CN - Dạy lớp 3/3

 

 

b. Học sinh:

       - Tổng số lớp trong tổ :

       + Khối 1: 92 em / 3 lớp

       + Khối 2: 83 em / 3 lớp

       + Khối 3: 76 em / 3 lớp

       - Tổng số học sinh đầu năm trong tổ : 251 học sinh

 Cụ thể:

 

Lớp

 

TS

 

Nữ

Khuyết tật

 

Buổi học

 

GVCN

 

Địa điểm trường

SL

nữ

1/1

32

14

01

 

2 buổi

Cô Cơ

Cơ sở 1

1/2

29

14

01

2 buổi

Cô Mai

Cơ sở 1

1/3

31

14

 

 

2 buổi

Cô Hạnh

Cơ sở 1

2/1

39

15

 

 

2 buổi

Cô Chi

Cơ sở 1

2/2

38

17

 

2 buổi

Cô Tâm

Cơ sở 1

2/3

6

2

 

 

2 buổi

Thầy Thục

Cơ sở 2

3/1

34

19

01

 

2 buổi

Cô Cúc

Cơ sở 1

3/2

33

15

01

01

2 buổi

Thầy Phú

Cơ sở 1

3/3

9

5

 

 

2 buổi

Thầy Thiện

Cơ sở 2

        Với những đặc điểm tình hình trên, tổ 1-2&3 nhận định được những thuận lợi khó khăn trong năm học như sau:

2. Thuận lợi:

       - Cơ sở vật chất của trường khá khang trang, khung cảnh sư phạm sạch đẹp tạo bầu không khí trong lành cho học sinh vui chơi và học tập. Nhà trường đã trang bị kịp thời sách giáo khoa, sách giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi để phục vụ cho việc dạy và học.        

      - Hoạt động của Tổ được sự quan tâm, giúp đỡ tạo mọi điều kiện của BGH nhà trường và sự hỗ trợ  của các ban ngành đoàn thể trong nhà trường, hội cha mẹ học sinh.

       - Đội  ngũ giáo viên trong tổ đoàn kết, nhiệt tình, cầu tiến, có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ đào tạo đạt và vượt chuẩn quy định, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.

       - Bên cạnh đó còn có sự quan tâm, tạo điều kiện đối với những em HS có hoàn cảnh khó khăn, HS khuyết tật cũng nhận được sự hỗ trợ kịp thời của nhà nước, sự quan tâm của các các nhà hảo tâm nên các em được yên tâm học hành.

 3. Khó khăn:

       - Đa số các lớp là con em người  địa phương ở nông thôn, nên kỹ năng giao tiếp còn hạn chế, khả  năng tiếp thu bài một số em còn chậm...

        - Một số phụ huynh ít quan tâm đến việc học của con em, nhiều phụ huynh chưa có tinh thần phối hợp trong việc giáo dục học sinh. Vì thế, vẫn có những học sinh khi đến trường còn thiếu điều kiện về vật chất cũng như tinh thần.

       - Do trường có 2 cơ sở cách xa nhau nên phân bố sĩ số các lớp không đồng đều. Ở cơ sở Mĩ Hòa, Tân Hội số lượng HS ít. Trong khi đó, số lượng HS ở cơ sở chính trên 30 em/1 lớp nên việc tham gia các hoạt động phong trào khó khăn. Việc dự giờ thăm lớp ở cơ sở 2 của tổ trưởng và tổ phó còn hạn chế do điều kiện khách quan về mặc thời gian.

 II. Một số nhiệm vụ trọng tâm:

1. Nhiệm vụ  1: Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng tư tưởng, chính trị và phẩm chất đạo đức.

2. Nhiệm vụ 2: